hưuóng dẫn cụ thể
1) Download Unikey Bản Beta tại http://www.download.com.vn/Data/File/Khac/UniKey4.0.rarUnikey là chương trình gõ tiếng Việt Unicode phổ biến tại Việt Nam đối với người dùng tiếng Việt Unicode. Unikey cho phép gõ tiếng Việt Unicode trong các tài liệu Word, Excel và nhiều chương trình khác trên mọi hệ điều hành Window. Không những thế, UniKey còn có mã nguồn mở theo The GNU
General Public License .
Unikey đã được Ủy ban Quốc gia về chuẩn tiếng Việt Unicode
của Bộ Khoa học và Công nghệ khuyến cáo sử dụng trong các cơ quan nhà
nước Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của chương trình là chạy nhanh và có
tính ổn định cao. Unikey tương thích với rất nhiều phần mềm hỗ trợ Unicode...
UniKey hỗ trợ:
- Nhiều bảng tiếng Việt thông dụng.
- Unicode tổ hợp và dựng sẵn .
- TCVN3 (ABC), BK HCM1, BK HCM2, Vietware-X, Vietware-F .
- VIQR, VNI, VPS, VISCII .
- Unicode encodings: UTF-8, NCR Decimal/Hexadecimal - dùng cho Web.
-
Windows 1258 code page (chuẩn tiếng Việt của Microsoft).
- 3 phương pháp gõ thông dụng nhất: TELEX, VNI và VIQR.
- Chuyển đổi giữa các bảng mã tiếng Việt.
- Tất cả các phiên bản Windows 32 bit: Windows 9x/ME, Windows NT/2000/XP.
- UniKey chỉ có kích thước nhỏ và không yêu cầu thêm bất cứ thư viện nào khác.
- UniKey có thể chạy mà không cần cài đặt.
Giao diện
UniKey 4.0
2) Khi down unikey xong thì dùng winrar để giải nén (chưa biết thì xem Hướng dẫn dưới đây)
http://www.download.com.vn/Data/Soft/2009/03/30/wrar380.exe3) Sau khi giải nén xong, bạn bấm vào thư mục có tên "UniKey4.0"
Và nhấp vào biểu tượng
4) Config
Hình này đã được thu nhỏ. Click vào đây để xem hình ảnh lớn.
|
5) Nhìn xuống phía dưới cuối màn hình bên góc phải, thấy biểu tượng chữ E
, thì bấm vào để đổi thành chữ V
6) Cách đánh kiểu VNI và TELEX
1/KIỂU VNI : Sử dụng các phím số từ 1 --> 9 để bỏ dấu và
thanh cho các từ không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ
tiếp các phím số nhất định khác như sau :
Số 1 : dấu sắc.
*Ví dụ : a1 = á.
Số 2 : dấu huyền.
*Ví dụ : a2 = à.
Số 3 : dấu hỏi.
*Ví dụ : a3 = ả.
Số 4 : dấu ngã.
*Ví dụ : a4 = ã.
Số 5 : dấu nặng.
*Ví dụ : a5 = ạ.
Số 6 : dấu mũ.
*Ví dụ : a6 = â, o6 = ô, e6 = ê.
Số 7 : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : u7 = ư, o7 = ơ.
Số 8 : dấu ă.
*Ví dụ : a8 = ă
Số 9 : thanh ngang.
*Ví dụ : d9 = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu VNI, ta gõ như sau : Tie6ng1 Vie6t5 = Tiếng Việt
2/KIỂU TELEX : Sử dụng các phím chữ để bỏ dấu và thanh cho các
từ không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các phím chữ
nhất định khác như sau :
Chữ s : dấu sắc.
*Ví dụ : as = á.
Chữ f : dấu huyền.
*Ví dụ : af = à.
Chữ r : dấu hỏi.
*Ví dụ : ar = ả.
Chữ x : dấu ngã.
*Ví dụ : ax = ã.
Chữ j : dấu nặng.
*Ví dụ : aj = ạ.
Gõ 2 lần nguyên âm : dấu mũ.
*Ví dụ : aa = â, oo = ô, ee = ê.
Chữ w : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : uw = ư, ow = ơ.
Chữ w : dấu ă.
*Ví dụ : aw = ă
Chữ d : thanh ngang.
*Ví dụ : dd = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu TELEX, ta gõ như sau : Tieengs Vieetj = Tiếng Việt
Sưu tầm